I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:
Họ và tên: NGUYỄN THÀNH CÔNG Giới tính: NAM
Ngày, tháng, năm sinh: 30-07-1955 Nơi sinh: Hải Phòng
Quê quán: Bát Tràng – Gia Lâm – Hà Nội Dân tộc: Kinh
Chức vụ, cơ quan đã công tác: Bác sỹ phẫu thuật, Trung tâm tim mạch trẻ em, Bệnh viện Nhi Trung Ương.
Chỗ ở: Phòng 7.1, A4, Làng Quốc Tế Thăng Long, Cầu Giấy Hà Nội.
Di động: 0913592202 Email: ngcong1005@gmail.com
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1.Đại học:
Hệ đào tạo: Tập trung Thời gian đào tạo: từ 9/1973 đến 6/1980
Nơi học: Trường đại học y Ôdexa – Liên xô cũ
Ngành học: Bác sỹ đa khoa.
Tên đồ án, luận án hay môn thi tốt nghiệp: Thi tốt nghiệp, bằng đỏ.
Ngày và nơi thi tốt nghiệp: 6/1980 tại Trường đại học y Ôdexa – Liên xô cũ
2.Sau đại học:
– 1993-1994, khóa học 1 năm thực tập sinh ngoại nhi tại Bệnh viện Nhi Kô bê, Nhật bản.
– 1995- 1996, khóa đào tạo FFI ngoại nhi 1 năm tại bệnh viện Necker – Enfants Malads, Paris – Cộng hòa Pháp.
– 2002, khóa thực tập 6 tháng phẫu thuật tim tại Bệnh viện Montsouris, Paris, Cộng hòa Pháp.
– 2003-2009, 5 khóa 1-2 tháng thực tập về phẫu thuật ngoại nhi và phẫu thuật tim mạch trẻ em tại bệnh viện nhi Kobe, Trung tâm Y tế Samsung, Seoul – Hàn quốc, Bệnh viện nhi Bambino – Jesu, Roma – Cộng hòa Ý.
3.Tiến sĩ:
Thời gian đào tạo từ 2001 đến 2011
Nơi học (trường, thành phố): Học viện Quân Y 103
Ngành học: Y khoa
Tên luận án: “Nghiên cứu điều trị teo thực quản bẩm sinh ở trẻ em bằng phương pháp tạo hình thực quản qua đường ngoài màng phổi”.
Ngày và nơi bảo vệ luận văn: Học viện Quân Y 103
Người hướng dẫn: Hướng dẫn 1: PGS TS Nguyễn Thanh Liêm
Hướng dẫn 2: PGS TS Nguyễn Ngọc Hưng
Đã bảo vệ thành công luận án 2/2011, tại Học viện Quân Y 103.
đề tài: “ Nghiên cứu điều trị teo thực quản bẩm sinh ở trẻ em bằng phẫu thuật tạo hình thực quản qua đường ngoài màng phổi”, chuyên ngành : Ngoại tiêu hóa, mã số: 62.72.07.01, theo quyết định số 1918/QĐ-SĐH của học viện Quân y ngày 15 tháng 2 năm 2011 .
4. Trình độ Ngoại ngữ: Nga, Anh,Pháp, Nhật.
5. Học vị, học hàm, chức vụ kỹ thuật được chính thức cấp: Số bằng, ngày và nơi cấp
– Bác sỹ chuyên khoa cấp I: số 936/BYT-QĐ. Ngày 31/10/1990, Đại học Y Hà nội.
– Bác sỹ chính: mã 16.117, số 303/QĐ-BYT, bổ nhiệm ngày 16/2/2005.
– Chứng chỉ hành nghề: số 0024437/BYT-CCHN, 20/10/2014.
-Văn bằng chuyên môn: Bác sỹ
– Phạm vi hoạt động chuyên môn: khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa ngoại.
6. Hoạt động chuyên môn:
– Hội viên hội Phẫu thuật nhi Việt nam.
– Ủy viên ban chấp hành hội Phẫu thuật tim mạch và lồng ngực Việt nam.
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC:
Thời gian | Nơi công tác | Công việc đảm nhiệm |
1980- 1983 | Khoa phóng xạ-Bệnh viện Bạch Mai | Bác sỹ điều trị |
1983 đến 2015 | Khoa ngoại-Bv Nhi Trung Ương | Bác sỹ phẫu thuật |
1/2002- 6/2013 | Tổ kỹ thuật mổ tim hở, Bệnh viện Nhi trung ương. | Bác sỹ phẫu thuật tim mạch nhi, tổ phó. |
2007-2012 | Đề tài cấp bộ: ” Phẫu Thuật Tim hở cho trẻ có cân nặng từ 5kg trở xuống tại Bệnh viện Nhi Trung Ương” | Thành viên |
7/2013- 7/2015 | Tổ kỹ thuật mổ tim hở, Bệnh viện Nhi trung ương. | Bác sỹ phẫu thuật tim mạch nhi, Tổ trưởng. |
8/2015 đến 2021 | Trung tâm tim mạch, Bệnh viện nhi trung Ương. | Phẫu thuật viên tim mạch nhi |
– Đã tham gia đào tạo về kỹ thuật mổ tim nhi cho :
– Nhóm phẫu thuật tim bệnh viện Nhi Thanh hóa 2010-2012.
– Nhóm phẫu thuật tim bệnh viện Nhi Hải phòng 2012 – 2015
– Nhóm phẫu thuật tim bệnh viện Sản nhi Bắc giang, 2015 – 2020
IV. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ :
Stt | Tên đề bài | Tạp chí, hội nghị | Ghi chú |
1 | Điều trị 54 trường hợp thoát vị rốn bẩm sinh | Hội nghị ngoại nhi toàn Nhật bản, 6/1999, Sen đai – Nhật bản | Báo cáo hội nghị |
2 | Kết quả điều trị teo thực quản tại Viện Nhi Hà nội: 1997-1999 | Kỷ yếu công trình Nhi khoa, Hà Nội, tr 532-533, 2000 | |
3 | Nhân một trường hợp teo thực quản kiểu 1 thể màng ngăn | Kỷ yếu công trình Nhi khoa, Hà Nội, tr 538-541, 2000 | |
4 | Kết quả bước đầu phẫu thuật tim hở tại bệnh viện Nhi Trung ương, | Tạp chí Thông tin Y Dược, số đặc biệt chào mường đại hội thành lập hội phẫu thuật Nhi Việt nam, 16-17/03/2006, ISSN-3891, tr.102-104. | |
5 | Heart to Heart project: between National Hospital (Vietnam) and Samsung Medical center (South Korea). | The first Asia-Pacific Congress of Pediatric Cardiology and Cardiac Surgery. November 1-4, 2006, Bangkok – Thái lan | Báo cáo hội nghị |
6 | Điều trị bất thường hoàn toàn trở về tĩnh mạch phổi: rút kinh nghiệm qua năm đầu tiên tại Bệnh viện Nhi Trung ương. | Y học việt nam, số đặc biệt tháng 11-2006, tập 328, tr. 11-14. | |
7 | Một số yếu tố nguy cơ trong điều trị bệnh teo thực quản bẩm sinh | Hội nghị ngoại nhi toàn quốc lần thứ III, 3-2008, Hà nội. | Báo cáo hội nghị |
8 | Bất thường đổ về thể hoàn toàn của tĩnh mạch phổi: kinh nghiệm sau hai năm phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Trung Ương, Hà nội – Việt nam | Hội nghị tim mạch và phẫu thuật tim mạch nhi Châu á – Thái bình dương lần thứ Hai, 27-30/5/2008, Jeju, Hàn quốc | Báo cáo hội nghị |
9 | Phẫu thuật tim hở cho trẻ có cân nặng thấp tại Bệnh viện Nhi Trung ương | Hội thảo điều trị phẫu thuật và can thiệp các bệnh lý tim bẩm sinh, 17/tháng7, 2008, Liên chi hội tim mạch miền trung, Đà nẵng | Báo cáo hội nghị |
10 | Phẫu thuật điều trị thông liên thất cho bệnh nhân có cân nặng bằng và dưới 5 kg tại Bệnh viện Nhi Trung ương | Y học Việt nam, tháng 11 – số2/2008, tr.132-136. | |
11 | Development of OpenHeart Surgery for Children with Congenital Heart Diseases in National Hospital of Pediatrics, Hanoi – Vietnam | Hội nghị tim mạch nhi Châu Á- Thái bình dương, Tokyo – Nhật bản, 6/7/2010à 9/7/2010 | Báo cáo hội nghị |
12 | Teo và hẹp động mạch phổi với nguyên vách liên thất: 21 trường hợp được phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Trung Ương.
|
Tạp chí Y học Việt nam tập 3, tr. 91-98. | |
13 | Kết quả phẫu thuật Switch trong điều trị đảo gốc động mạch tại Bệnh viện Nhi Trung ương | Tạp chí Y học Việt nam tập 37, tr. 83-90. | |
14 | Phát triển mổ tim hở tại Bệnh viện Nhi Trung Ương: 2003-2009 | Hội nghị phẫu thuật tim mạch và lồng ngực Việt nam toàn quốc lần thứ 3, Huế 10/12/2010 | Báo cáo hội nghị |
15 | First Early Results of Biventricular repair for TAPVC in National Hospital of Pediatrics, Hanoi-Vietnam | The 7th Japan- China – Korea, July 8, 2011, Fukuoka, Japan. | Báo cáo hội nghị |
V. KHEN THƯỞNG
-Bộ trưởng bộ Y tế, năm 2010 tặng bằng khen : Đã có thành tích xuất sắc hoàn thành nhiệm vụ , kế hoạch y tế năm 2009.
-Bộ trưởng bộ Y tế, năm 2010 tặng : « Kỷ niêm chương vì sức khỏe nhân dân », Đã có nhiều đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, 2010.
-Ban chấp hành trung ương Hội chữ thập đỏ Việt nam, năm 2013 tặng bằng khen : Đã có thành tích xuất sắc trong tổ chức và thực hiện chương trình « Trái tim cho em » giai đoạn 2008-2013.
-Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hải phòng, năm 2014 tặng bằng khen : Đã có thành tích xuất sắc trong phẫu thuật tim trẻ em thành phố Hải phòng từ năm 2012 đến 2014.
-Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc giang, năm 2016, tặng bằng khen : Đã có thành tích xuất sắc trong chuyển giao kỹ thuật mổ tim hở tại bệnh viện Sản nhi Bắc Giang.